Your Website Title
CƠ SỞ HẠ TẦNG

- Về giao thông: toàn huyện có 316,5 km đường giao thông, trong đó 2 tuyến quốc lộ, 4 tuyến đường tỉnh, 5 tuyến đường huyện, 23 tuyến đường xã, liên xã. Mạng lưới giao thông đảm bảo thông suốt 4 mùa, từ nội địa ra biên giới gắn với tuyến quốc lộ 2 của Vương quốc  Campuchia; và kết nối các trung tâm lớn trong vùng từ thành phố Cần Thơ – Long Xuyên – Châu Đốc – Hà Tiên (Kiên Giang), là địa bàn trung chuyển hàng hóa thuận lợi trong vận chuyển hàng hóa, giao thương và tham quan các danh lam thắng cảnh trong vùng, kể cả tuyến đường lên núi Cấm.

- Về hạ tầng thủy lợi: 6 tuyến kênh cấp I dài 82,81km; 26 kênh cấp II dài 111,40 km và 29 kênh cấp III dài 64,42 km đảm bảo phục vụ sản xuất và vận chuyển lưu thông hàng hóa, và đi lại của dân cư. Toàn huyện có 7 hồ chứa nước với tổng dung tích 1.085.777m3 phục vụ sản xuất, sinh hoạt và du lịch.

- Về mạng lưới điện quốc gia: phủ kín 14/14 xã, thị trấn trong toàn huyện, tổng chiều dài đường dây điện 69.853m với 428 TBA công suất 53,29 MVA, có Trạm điện 35KV công suất 3 máy 6,5MVA và mới xây dựng Trạm 110 KV công suất 40MVA đảm bảo phục vụ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong toàn huyện.

- Về cung cấp nước sạch: có 11 trạm cấp nước, công suất 11.920m3/ngđ với tổng tuyến ống phân phối nước dài 222.901m, đảm bảo phục vụ quanh năm, kể cả trong mùa khô và khu vực trên núi Cấm.

- Về hạ tầng bưu chính, viễn thông: Toàn huyện có 01 Bưu cục cấp 2 – Trung tâm thị trấn Nhà Bàng, 02 Bưu cục cấp 3 (Chi Lăng và Xuân Tô), 08 Bưu điện văn hóa xã, 7 điểm làm dịch vụ chuyển phát 14/14 xã, thị trấn đều có báo chí đến trong ngày. Mạng thông tin di động phủ sóng 100%  địa bàn huyện, hệ thống kết nối băng thông rộng, mạng 3G và 4G đảm bảo phục vụ thông tin liên lạc trong mọi điều kiện.

Về cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện đã đảm bảo yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, và mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của doanh nghiệp và dân cư./.